1 / 84

Hướng dẫn Kê khai thuế

Tổng cục Thuế. Hướng dẫn Kê khai thuế. Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) 3.0. Tháng 7 năm 2011. Nội dung. Giới thiệu tổng quan về UD HTKK phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý

deepak
Download Presentation

Hướng dẫn Kê khai thuế

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tổng cục Thuế Hướng dẫn Kê khai thuế Sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) 3.0 Tháng 7 năm 2011 www.gdt.gov.vn

  2. Nội dung • Giới thiệu tổng quan về UD HTKK phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý • Giới thiệu một số nội dung mới về nghiệp vụ Kê khai thuế theo Thông tư 28/2011/TT-BTC; • Một số quy định mới về kê khai thuế; • Nghiệp vụ kê khai đối với một số Tờ khai thuế • Giới thiệu một số chức năng mới của UD HTKK 3.0; www.gdt.gov.vn

  3. Phiên bản 3.0 đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ kê khai thuế tháng, quý TỔngquanvềudhtkk www.gdt.gov.vn

  4. Một số nội dung mới về Kê khai thuế • Văn bản pháp quy: • Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP của Chính phủ; • Một số Thông tư của Bộ Tài chính quy định về thủ tục thuế đối với các doanh nghiệp đặc thù như viễn thông, điện lực, dầu khí... • Thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn chứng từ • Thông tư 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; www.gdt.gov.vn

  5. Phạm vi ứng dụng Cácmẫutờkhaiđượcápdụng: Thuế GTGT Tờkhai GTGT khấutrừ (01/GTGT) Tờkhai GTGT chodựánđầutư (02/GTGT) Tờkhai GTGT trựctiếp (03/GTGT) Thuế TNDN Tờkhaithuế TNDN tạmtính (01A/TNDN) Tờkhaithuế TNDN tạmtính (01B/TNDN) ThuếTàinguyên Tờkhaithuếtàinguyên – Mẫu 01/TAIN Thuế TTĐB TờkhaithuếTiêuthụđặcbiệt – Mẫu 01/TTĐB www.gdt.gov.vn www.gdt.gov.vn

  6. Phạm vi ứng dụng • Thuế TNCN • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 01/KK-BH • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 01/KK-XS • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 02/KK-TNCN • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 03/KK-TNCN • Tờ khai khấu trừ thuế TNCN – Mẫu 07/KK-TNCN • Thuế nhà thầu • Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – Mẫu 01/NTNN www.gdt.gov.vn www.gdt.gov.vn

  7. Phạm vi ứng dụng • Ấn chỉ • Thông báo phát hành hóa đơn – Mẫu TB01/AC • Báo cáo tình hình nhận in hóa đơn – Mẫu BC01/AC • Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn – Mẫu BC21/AC • Thông báo hủy hóa đơn – Mẫu TB03/AC • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn – Mẫu BC26/AC www.gdt.gov.vn www.gdt.gov.vn

  8. Yêu cầu • Đápứngđượccácyêucầunghiệpvụmớidànhcho NNT kêkhaithuếđốivớicácmẫubiểukêkhaicóhiệulực: Tờkhaithángtừtháng 7/2011; Tờkhaiquýtừquý III/2011; • Tạothuậnlợicho NNT sửdụngphầnmềm HTKK: • In tờkhaimãvạchgửi CQT • Khaithuế qua mạng internet: Bổ sung thêmcácmẫutờkhainhưTờkhaithuếnhàthầu, Báocáohóađơn www.gdt.gov.vn

  9. MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VỀ KÊ KHAI THUẾ www.gdt.gov.vn

  10. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế • Quy định rõ số lượng các văn bản, hồ sơ NNT phải nộp cho CQT là 01 bản; • Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt, NNT ký tên, đóng dấu vào bản dịch. Tài liệu, hợp đồng bằng tiếng nước ngoài có hơn 20 trang A4 thì chỉ dịch những nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; • Hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần chỉ cần dịch những nội dung cơ bản của hợp đồng, có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và gửi kèm bản chụp hợp đồng có xác nhận của NNT; www.gdt.gov.vn

  11. Khai thuế thông qua đại lý thuế • NNT có thể gửi tờ khai thuế thông qua tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) theo hợp đồng dịch vụ; • Đại diện theo pháp lụât của đại lý thuế ký tên, đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế; • Ghi họ tên, chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế trên tờ khai thuế; www.gdt.gov.vn

  12. Khai thuế thông qua Đại lý thuế • NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản vv sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo hợp đồng; • CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền, thông báo bổ sung hồ sơ thuế... cho đại lý thuế, đại lý thuế thông báo cho NNT; => Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại... liên hệ của Đại lý thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa Đại lý thuế và NNT. www.gdt.gov.vn

  13. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Khi chưa hết hạn nộp tờ khai: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập lại tờ khai thuế mới gửi đến cho cơ quan thuế, không cần giải trình khai bổ sung, điều chỉnh; Đấnh dấu trạng thái trên Tờ khai là “Lần đầu”; • Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế: Nếu phát hiện hồ sơ khai thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế và gửi đến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ...”; • Gửi hồ sơ khai bổ sung vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế; www.gdt.gov.vn

  14. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Hồ sơ khai bổ sung: • Tờ khai thuế mới của kỳ tính thuế cần điều chỉnh, bổ sung; • Bản giải trình khai bổ sung điều chỉnh mẫu 01/KHBS; • Tài liệu kèm theo giải thích số liệu bổ sung, điều chỉnh (nếu có) • Nếu khai bổ sung làm tăng tiền thuế phải nộp hoặc giảm tiền thuế đã được hoàn, NNT phải nộp số tiền thuế tăng thêm hoặc nộp lại tiền thuế được hoàn; tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp/đã được hoàn, số ngày nộp chậm và tỷ lệ phạt chậm nộp để nộp vào NSNN; • Nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp của kỳ kê khai bổ sung, điều chỉnh thì số thuế điều chỉnh giảm được bù trừ vào số thuế phải nộp của lần tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế; www.gdt.gov.vn

  15. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Tờ khai thuế của kỳ tính thuế cần bổ sung, điều chỉnh: • Lập lại toàn bộ tờ khai, tất cả các chỉ tiêu có liên quan, căn cứ tính thuế và tiền thuế cần điều chỉnh; số liệu trên tờ khai điều chỉnh là số liệu đúng sau cùng; • Đánh dấu trạng thái: Bổ sung lần thứ... Tờ khai gửi lần 1 đánh dấu trạng thái gửi Lần đầu; Bổ sung lần 1, lần 2... • Nếu khai bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo và xác định số tiền phạt chậm nộp (nếu có); • Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không có phát sinh chênh lệch tăng/giảm về tiền thuế phải nộp NSNN thì không cần lập Bản giải trình 01/KHBS kèm theo; www.gdt.gov.vn

  16. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế Số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS: Căn cứ vào số tiền thuế phát sinh phải nộp/được hoàn trên Tờ khai đã điều chỉnh bổ sung với Tờ khai lần trước liền kê của cùng kỳ tính thuế. VD: số liệu để lập Bản giải trình 01/KHBS cho Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011: Khai bổ sung lần 1 : Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 1 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai lần đầu; Khai bổ sung lần 2: Số tiền thuế chênh lệch bằng số thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 bổ sung lần 2 trừ đi (-) số tiền thuế trên Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2011 khai bổ sung lần 1; www.gdt.gov.vn

  17. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Mộtsốlưu ý: • Cóthểkhaibổ sung, điềuchỉnhchotấtcảcácTờkhaithuếtheokỳtínhthuếcósaisót, nhầmlẫnđãgửiđếncơquanthuế; Đốivớicáctờkhaithuếlậptheotừnglầnphátsinhnếucósaisót, nhầmlẫnthìlậplạitờkhaimới, khôngkhaiđiềuchỉnh, bổ sung; • Tờkhaibổ sung, điềuchỉnhđượclậplạiđầyđủcácchỉtiêuvàvớisốliệuđúng; • Việckhaibổ sung, điềuchỉnhcóthểlàmtăng/giảmhoặckhôngthayđổitiềnthuế. Nếukhaibổ sung, điềuchỉnhkhônglàmthayđổitiềnthuếthìkhôngcầnlậpBảngiảitrìnhmẫu 01/KHBS kèmtheo; • Khaibổ sung, điềuchỉnhlàmtăng, giảmsốtiềnthuếphảinộpthì NNT chỉlậphồsơkhaibổ sung hồsơkhaithuế, khôngkhaitiềnthuếtăng/giảmvàotờkhaithánghiệntại (thángphátsinhđiềuchỉnh); www.gdt.gov.vn

  18. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế • Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ: • Xác định số thuế phạt chậm nộp do khai điều chỉnh, bổ sung dựa trên cả số liệu chênh lệch trên tờ khai điều chỉnh, bổ sung với tờ khai gốc và cả hồ sơ, thời gian cơ quan thuế đã ra quyết định hoàn thuế đối với số thuế kê khai sai; • Số liệu chênh lệch do khai điều chỉnh, bổ sung được tách riêng cho 2 trường hợp là tăng/giảm số thuế phải nộp và tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ; • Tăng số thuế phải nộp => NNT nộp tiền thuế tăng thêm; • Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh, tại chỉ tiêu Điều chỉnh tăng thuế GTGT phải nộp của kỳ trước (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh); www.gdt.gov.vn

  19. Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc • Một số trường hợp NNT phải khai thuế và phân bổ số thuế phải nộp cho các đơn vi trực thuộc: • Phân bổ thuế GTGT của NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa phương khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính; không thực hiện hạch toán kế toán, không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu; • NNT có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc tại địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc TW khác với nơi đóng trụ sở chính; • Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC; • Phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC; www.gdt.gov.vn

  20. Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc Trụ sở chính lập hồ sơ khai thuế gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, tính toán số tiền thuế phân bổ phải nộp tại địa phương nơi có các đơn vị trực thuộc; gửi 01 bảng phân bổ tiền thuế cho cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở của đơn vị trực thuộc và nộp tiền thuế tại các địa phương theo số thuế đã phân bổ; Đối với thuế TNDN, việc phân bổ này được thực hiện kèm theo kê khai số thuế tạm nộp hàng quý và khai quyết toán thuế năm; www.gdt.gov.vn

  21. Khai thuế đối với các đơn vị trực thuộc • Mẫu biểu phân bổ Doanh nghiệp phải gửi đến cơ quan thuế: • Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở SX trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (mẫu 01-6/GTGT) – Thông tư 28/2011/TT-BTC; • Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc (mẫu 05/TNDN) – Thông tư 28/2011/TT-BTC; • Bảng phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc và cho trụ sở chính (đối với đơn vị kinh doanh viễn thông) mẫu số 01 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC; • Bảng phân bổ thuế GTGT dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi đống trụ sở chính và các địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc mẫu số 02 ban hành kèm theo TT35/2011/TT-BTC www.gdt.gov.vn

  22. NGHIỆP VỤ KÊ KHAI MỘT SỐ TỜ KHAI THUẾ www.gdt.gov.vn

  23. Khai thuế GTGT khấu trừ • Mẫu biểu hồ sơ khai thuế: • Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo: • Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-1/GTGT; • Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT; • Bảng kê số lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy bán ra - mẫu số 01-3/GTGT; • Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong tháng - mẫu số 01-4A/GTGT; • Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào phân bổ được khấu trừ năm - mẫu số 01-4B/GTGT; • Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh - mẫu số 01-5/GTGT • Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán - mẫu số 01-6/GTGT www.gdt.gov.vn

  24. Khai thuế GTGT khấu trừ Mẫu biểu hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số 02/GTGT (nếu có dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động chưa đăng ký KD tại địa bàn cùng và khác tỉnh/thành phố trực thuộc TW nơi đóng trụ sở chính), kèm theo: Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT Tờ khai thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT - mẫu số 03/GTGT nếu có hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ; Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng; www.gdt.gov.vn

  25. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêhóađơn HHDV bánramẫusố 01-1/GTGT: • Mục 1,2,3,4: • Khaicáchóađơnbán HHDV phátsinhtrongkỳ, theotừngnhóm HHDV: HHDV khôngchịuthuế, HHDV chịuthuếvớicácmứcthuếsuất 0%, 5%, 10% => Sốliệutổnghợpvềdoanhthuvàtiềnthuế GTGT tạiphầnnàyđượcdùngđểlậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT tạicácchỉtiêutươngứng; • Mục 5: HHDV khôngphảitổnghợptrên TK 01/GTGT: • Khaicáchóađơnbán HHDV bánđạilýđốivớiđạilýbánđúnggiáhưởnghoahồng => Sốliệukhôngđưalên TK thuế GTGT; • Khaicáchóađơnxuấttrảhàngủythácnhậpkhẩu => Sốliệukhôngđưalên TK thuế GTGT • Trườnghợpbánlẻ HHDV trựctiếpchođốitượngtiêudùngnhưđiện, nước, xăngdầu, bưuchính, viễnthông… thìkêkhaitổnghợpdoanhsốbánlẻ, khôngphảikêkhaitheotừnghóađơn. www.gdt.gov.vn

  26. Khai thuế GTGT khấu trừ • Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT: • Mục 1: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này được khấu trừ toàn bộ; • Mục 2: Khai các hóa đơn HHDV mua vào nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ thuế; VD như hóa đơn HHDV mua vào có gía trị trên 20tr đông nhưng không đủ chứng từ thanh toán qua NH => Tiền thuế khai tại mục này không được tính khấu trừ; • Mục 3: Khai các hóa đơn HHDV mua vào dùng chung cho HHDV chịu thuế và không chịu thuế, đủ điều kiện để khấu trừ thuế => Số tiền thuế tại mục này phải phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu để tính số thuế được khấu trừ; www.gdt.gov.vn

  27. Khai thuế GTGT khấu trừ Lập Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu số 01-2/GTGT: Mục 4: Khai các hóa đơn mua HHDV dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế. Số liệu tại mục này được tổng hợp để khai vào: Nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP cùng với trụ sở chính: khai Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư và bù trừ với Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT tại chỉ tiêu [40b]; Tiền thuế của dự án đầu tư còn trên 200tr thì được hoàn; Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư nếu dự án đầu tư tại tỉnh/TP khác trụ sở chính; Mục 5: HHDV không phải tổng hợp trên TK 01/GTGT: Khai các hóa đơn đầu vào của HHDV bán đại lý đối với đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT; Khai các hóa đơn nhận hàng ủy thác xuất khẩu => Số liệu không đưa lên TK thuế GTGT Trường hợp mua lẻ HHDV thì kê khai tổng hợp theo từng nhóm mặt hàng, dịch vụ cùng thuế suất, không phải kê khai theo từng hóa đơn. www.gdt.gov.vn

  28. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêsốlượngxe ô tô, xehaibánhgắnmáybánramẫusố 01-3/GTGT: • Bảngkênàydùngchocáccơsởkinhdoanhtrongkỳcóphátsinhhoạtđộngbánxe ô tô, xehaibánhgắnmáy; • Yêucầukêkhai: • Ghirõtên, chủngloại, đờixe, nămsảnxuấtcủatừngloạixexuấtbántrongtháng; • Khai chi tiếtsốlượngxebánratrongkỳ, cảbánchocácđạilývàbántrựctiếptớingườitiêudùng • Giábánkhaitheogiághitrênhóađơn, baogồmcảthuế GTGT. Ghitổngsốtheogiábánxexuấtgiaochođạilýbánhưởnghoahồngvàxetrựctiếpbánchongườitiêudùng. • BảngkênàyđượcgửikèmtheoTờkhaithuế GTGT hàngthángcủacơsởkinhdoanhcóbánxe ô tô, xehaibánhgắnmáy. SốliệutrênbảngkênàykhôngsửdụngđểlậpTờkhaithuế GTGT; www.gdt.gov.vn

  29. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngphânbổsốthuế GTGT của HHDV muavàođượckhấutrừtrongkỳ - mẫusố 01-4A vàBảngkêkhaiđiềuchỉnhthuế GTGT đầuvàophânbổđượckhấutrừnăm - mẫusố 01-4B: • Dùngchocơsởkinhdoanhsảnxuấtkinhdoanh HHDV chịuthuếvàkhôngchịuthuế GTGT, khônghạchtoánriêngđược; • Tínhphânbổthuế GTGT đầuvàodựatrêntỷlệdoanhthuchịuthuế GTGT trêntổngdoanhthu; • Bảngphânbổ 01-4A đượctínhtheodoanhthuhàngtháng; Bảngđiềuchỉnh 01-4B đượctínhvàđiềuchỉnhtheonăm. • Sốliệutrên 2 bảngnàylàmcăncứđểtổnghợp, tínhtoánsốthuếđầuvàođượckhấutrừtạichỉtiêusố [25] củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT. www.gdt.gov.vn

  30. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngkêsốthuế GTGT đãnộpcủadoanhthukinhdoanhxâydựng, lắpđặt, bánhàngvãnglaingoạitỉnh – mẫusố 01-5/GTGT: • Khai chi tiếtcácchứngtừđãnộptiềnthuếchohoạtđộngxâydựng, lắpđặt, bánhàngvãnglaitạiđịaphươngkhácnơiđóngtrụsởchính; • TổngcộngsốtiềnthuếđãnộpkhaitạiBảngkênàyđượcsửdụngđểkhaivàochỉtiêu [39] củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT; www.gdt.gov.vn

  31. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT: • Hànghóa, dịchvụmuavàotrongkỳ (chỉtiêu [23], [24]): Khaigiátrịvàthuế GTGT của HHDV muavàocăncứtheoBảngkêhóađơn HHDV muavàomẫu 01-2/GTGT; Tổngcộngcácmục 1,2,3 (TT là 1,2,3,4); • Chỉ tiêu [23] = Tổng cột (8) của dòng 1, 2 ,3 trên bảng kê 01-2/GTGT • Chỉ tiêu [24] = Tổng cột (10) của dòng 1, 2, 3 trên bảng kê 01-2/GTGT • Tổngsốthuế GTGT đượckhấutrừkỳnày (chỉtiêu [25]), baogồm: • Thuế GTGT của HHDV muavàodùngriêngcho SXKD HHDV chịuthuế GTGT đủdiềukiệnđượckhấutrừ: mục 1 trênBảngkê 01-2/GTGT cot 10 • Thuế GTGT của HHDV muavàođượckhấutrừtrongkỳđượcphânbổtheotỷlệdoanhthuchịuthuếtrêntổngdoanhthucủatháng: mục 5 phần B củaBảngphânbổ 01-4A/GTGT; • Điềuchỉnhtăng, giảmThuế GTGT đầuvàođượckhấutrừtrongnăm: mục 7 phần B củaBảngkêkhaiđiềuchỉnhthuế GTGT đầuvàophânbổđượckhâutrừnăm 01-4B/GTGT; www.gdt.gov.vn

  32. Khai thuế GTGT khấu trừ Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT: Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ: Khai giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn GTGT của HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT, tổng cộng các mục 1,2,3,4. Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trước: Lưu ý: Kê khai điều chỉnh tăng, giảm tiền thuế GTGT phải nộp kỳ trước đã khai bổ sung, điều chỉnh thì không đưa lại vào các chỉ tiêu điều chỉnh của Tờ khai tháng sau; Số điều chỉnh làm giảm tiền thuế GTGT được khấu trừ thì khai vào chỉ tiêu [37] - điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước; Số điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT được khấu trừ (không phát sinh thuế phải nộp) thì khai vào chỉ tiêu [38] – điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước. www.gdt.gov.vn

  33. Khai thuế GTGT khấu trừ Chỉtiêu 37: Khaisốđiềuchỉnhgiảmthuế GTGT cònđượckhấutrừcủacáckỳtrước Chỉtiêu 38: Khaisốđiềuchỉnh tăngthuế GTGT cònđượckhấutrừcủacáckỳtrước www.gdt.gov.vn

  34. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT: • Tổngsốthuế GTGT đãnộpcủadoanhthukinhdoanh, xâydựng, lắpđặt, bánhàngvãnglaingoạitỉnh – chỉtiêu [39]: SốliệukêkhailàsốTổngcộngtạicôt (6) Bảngkêsốthuế GTGT đãnộptỉnhngoàimẫu 01-5/GTGT; • Thuế GTGT muavàocủadựánđầutưcùngtỉnh, thànhphốtrựcthuộc TW đượcbùtrừvớithuế GTGT phảinộpcủacủahoạtđộng SXKD cùngkỳtínhthuế - chỉtiêu [40b]: bằngchỉtiêu [28a] củaTờkhaithuế GTGT dànhchodựánđầutưmẫusố 02/GTGT; www.gdt.gov.vn

  35. Khai thuế GTGT khấu trừ • LậpBảngphânbổthuế GTGT chođịaphươngnơiđóngtrụsởchínhvàchocácđịaphươngnơicócơsởsảnxuấttrựcthuộckhôngthựchiệnhạchtoánkêtoán – mẫusố 01-6/GTGT: • LậpBảngkênàysaukhiđãtổnghợpvàhoànthànhviệckêkhai, tínhthuếtrênTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT; • SốliệuđểkhaivàoBảngkênàydựatrênSốtiềnthuếphảinộptrongkỳcủaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT và chi tiếtsốliệuvềdoanhthubánsảnphẩmsảnxuấtcủacơsởsảnxuấttrựcthuộc; • Sốthuếphảinộpcủa NNT: LấyChỉtiêu [40] củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT đểkhaivàochỉtiêu [06] củaBảngkênày. NếutrênTờkhai 01/GTGT khôngcóphátsinhtiềnthuếphảinộpthì NNT khôngphảilậpBảngkênày; • KhairõràngTên, địachỉ, mãsốthuếvàdoanhthubánsảnphẩmsảnxuấtcủacơsởsảnxuấttrựcthuộc; www.gdt.gov.vn

  36. Khai thuế GTGT khấu trừ • Tínhtiềnthuế GTGT phânbổchocácđịaphươngnơicócơsởsảnxuấttrựcthuộckhônghạchtoánkếtoán: • Tínhtheotỷlệ % trêndoanhthu: 1% đốivới HH chịuthuếsuất 5%; 2% đốivới HH chịuthuếsuất 10% - cột 8 – chỉtiêu [15], [16]; • Nếutổngsốthuếphảinộptheotỷlệtínhtrêndoanhthucủacáccơsởsảnxuấttrựcthuộclớnhơnsốthuếphảinộpcủatrụsởchính ([06]<[16]) thìphânbổlạitheotỷlệDoanhthubánsảnphẩm do cơsởsảnxuấttrựcthuộc/Tổngdoanhthubánsảnphẩmsảnxuấtcủatoàndoanhnghiệp; • Sốthuếphảinộptạitrụsởchính: • nếu [06]>[16] thìtínhChỉtiêu [19]= [06]-[16]; • Nếu [06]<[16] thìtínhChỉtiêu [20]=[06]-[18]; • Bảngkênàyđượcgửicho CQT quảnlýtrụsởchínhvà CQT nơicócơsởsảnxuất. www.gdt.gov.vn

  37. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư • LậpTờkhaithuế GTGT củadựánđầutư – mẫusố 02/GTGT: • SốliệuđểlậpTờkhainàycăncứvàomục 4 củaBảngkêhóađơn, chứngtừ HHDV muavàomẫusố 01-2/GTGT; • Trongmộtkỳtínhthuế, lập 01 Tờkhaithuế GTGT chodựánđầutưmẫusố 02/GTGT gửicơquanthuế; Nếucónhiềudựánđầutưthìkhaivàtheodõi chi tiếtchotừngdựántrênBảngkêhóađơn HHDV muavàovàtrênSổkếtoáncủadoanhnghiệp; • Đốivớidựánđầutưcùngtỉnh/TP trựcthuộc TW vớitrụsởchính: thuế GTGT củadựánđầutưđượcbùtrừvớithuế GTGT phảinộpcúahoạtđộng SXKD cùngkỳtínhthuế: Chỉtiêu 28a củaTờkhaithuế GTGT dànhchodựánđẫutưmẫusố 02/GTGT đểkhaivàochỉtiêusố 40b củaTờkhaithuế GTGT mẫusố 01/GTGT; Lưu ý chỉkếtchuyểnbùtrừbằngsốthuếphảinộptrongkỳ; Tiềnthuếcủadựánđầutưchưađượchoànđếnkỳkêkhaicủadựánđầutư DN cóthểđểnghịhoànhoặcchuyểnkỳsau; • Đốivớidựánđầutưkháctỉnh/TP trựcthuộc TW vớitrụsởchính:khôngbùtrừvớithuế GTGT củahoạtđộng SXKD trongkỳ; đềnghịhoàn, bàngiaocho DN mớihoặcchuyểnkỳsau. www.gdt.gov.vn

  38. Khai thuế GTGT của Dự án đầu tư • Trườnghợpdựánđầu tưkháctỉnh/TP vớitrụsởchính, đãthànhlập Ban quảnlýdựán, có con dấu, tàikhoảntạiNgânhàng, đãđăngkýmãsốthuếvàghichépsổsáchkếtoán… thì Ban quảnlýdựánkhaithuế GTGT củadựánđầu tư; • Trườnghợp DN hạchtoántoànngànhcódựánđầu tư ở cáctỉnh/TP khácnhauthìtrụsởchínhkhaithuếcủadựánđầu tưvàtiềnthuếcủadựánđầu tưđượcbùtrừvớitiềnthuếphảinộpcủahoạtđộng SXKD; www.gdt.gov.vn

  39. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ • Vídụ 1: • DN lậptờkhaithuế GTGT tháng 7/2011, sốtiềnthuếphảinộptrongkỳ (chỉtiêu 40) là 200tr; • Ngày 15/10/2011, DN pháthiện 1 hóađơn đầurakêkhaisai, khaithiếutiềnthuế 9 trđồng (hóađơn 19 tr, khai 10tr) ; • DN lậplại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánhdấuvàotrạngtháitờkhai: bổ sung lần 1; kêkhailạitấtcảcácchỉtiêu, sốliệukêkhailàsốđãđiềuchỉnh (sốđúng); tiềnthuếphátsinhphảinộptrêntờkhaiđiềuchỉnhlà 209tr (chỉtiêu 40); • LậpBảngiảitrìnhkhaiđiềuchỉnhbổ sung, mẫusố 01/KHBS, chênhlệchtiềnthuếphảinộp tăngthêmlà 9tr đồng, tínhphạtchậmnộptrên 9tr đồngvàsốngàytừ 21/8 đên 15/10/2011; khôngtínhđếnsốtiềnthuếđãnộp hay nộpthừa; • DN nộptiềnthuế GTGT tăngthêmvào NSNN là 9tr đồng; nếuđangcótiềnthuế GTGT nộpthừathìkhôngphảinộp NSNN; • Khôngkhaibổ sung 9tr đồngnàyvàochỉtiêu 37 Tờkhaithuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011). www.gdt.gov.vn

  40. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ • Vídụ 2: • DN lậptờkhaithuế GTGT tháng 7/2011, sốtiềnthuếphảinộptrongkỳ (chỉtiêu 40) là 200tr; • Ngày 15/10/2011, DN pháthiện 1 hóađơn đầurakêkhaisai, khaithừatiềnthuế 15 trđồng (hóađơn 25 tr, khaithành 40tr); • DN lậplại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánhdấuvàotrạngtháitờkhai: bổ sung lần 1; kêkhailạitấtcảcácchỉtiêu, sốliệukêkhailàsốđãđiềuchỉnh (sốđúng); tiềnthuếphátsinhphảinộptrêntờkhaiđiềuchỉnhlà 185tr (chỉtiêu 40); • LậpBảngiảitrìnhkhaiđiềuchỉnhbổ sung, mẫusố 01/KHBS, chênhlệchtiềnthuếphảinộpgiảmđilà 15tr đồng, khôngtínhphạtchậmnộptrênsốtiềnthuếkhaithừa; • Khôngkhaibổ sung 15tr đồngnàyvàochỉtiêu 38 Tờkhaithuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011). www.gdt.gov.vn

  41. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ • Vídụ 3: • DN lậptờkhaithuế GTGT tháng 7/2011, sốtiềnthuếchưa khấutrừhếttrongkỳ (chỉtiêu 41) là 100tr; • Ngày 15/10/2011, DN pháthiệnkhainhầm 1 hóađơn đầura, khailàmthiếutiềnthuếđầuralà 5 trđồng (hóađơn là 10 tr, khailà 5tr); nênthừatiềnthuế GTGT cònđượckhấutrừchuyểnkỳsau 5tr đồng. • DN lậplại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánhdấuvàotrạngtháitờkhai: bổ sung lần 1; kêkhailạitấtcảcácchỉtiêu, sốliệukêkhailàsốđãđiềuchỉnh (sốđúng); tiềnthuếcònđươc khấutrừlà 95tr (chỉtiêu 41); • LậpBảngiảitrìnhkhaiđiềuchỉnhbổ sung, mẫusố 01/KHBS, chênhlệchtiềnthuếcònđươcjkhấutrừgiảmđilà 5tr đồng; DN khôngtínhphạtchậmnộp; • DN khaibổ sung điềuchỉnh tăngtiềnthuế GTGT củakỳtrước 5tr đồngnàyvàochỉtiêu 37 Tờkhaithuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011) vìviệcđiềuchỉnhgiảmsốcònđượckhấutrừkỳtrướcđượckhai tươngứngvớiviệcđiềuchỉnh tăngtiềnthuếphảinộpkỳtrước. www.gdt.gov.vn

  42. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ • Vídụ 4: • DN lậptờkhaithuế GTGT tháng 7/2011, sốtiềnthuếchưa khấutrừhếttrongkỳ (chỉtiêu 41) là 100tr; • Ngày 15/10/2011, DN pháthiệnkhainhầm 1 hóađơn đầura, khailàm tăngtiềnthuếđầuralà 20 trđồng (hóađơn là 30 tr, khailà 50tr); nênthiếutiềnthuế GTGT cònđượckhấutrừchuyểnkỳsau 20tr đồng. • DN lậplại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánhdấuvàotrạngtháitờkhai: bổ sung lần 1; kêkhailạitấtcảcácchỉtiêu, sốliệukêkhailàsốđãđiềuchỉnh (sốđúng); tiềnthuếcònđươc khấutrừlà 120tr (chỉtiêu 41); • LậpBảngiảitrìnhkhaiđiềuchỉnhbổ sung, mẫusố 01/KHBS, chênhlệchtiềnthuếcònđươc khấutrừ tănglênlà 20tr đồng; DN khôngtínhphạtchậmnộp; • DN khaibổ sung điềuchỉnhgiảmtiềnthuế GTGT củakỳtrước 20tr đồngnàyvàochỉtiêu 38 Tờkhaithuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011) vìviệcđiềuchỉnh tăngsốcònđượckhấutrừkỳtrướcđượckhai tươngứngvớiviệcđiềuchỉnhgiảmtiềnthuếphảinộpkỳtrước. www.gdt.gov.vn

  43. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ • Vídụ 5: • DN lậptờkhaithuế GTGT tháng 7/2011, sốtiềnthuếchưa khấutrừhếttrongkỳ (chỉtiêu 41) là 100tr; • Ngày 15/10/2011, DN pháthiệnkhai 2 lần 1 hóađơn đầuvàovớisốtiềnthuếlà 150tr đồng. DN kêkhaiđiềuchỉnhlại, giảmtiềnthuế GTGT dầuvàođượckhấutrừcủa TK tháng 7 là 150tr đồng. Kếtquảtínhthuếtrên TK tháng 7 saukhiđiềuchỉnhlà DN khôngđượckhấutrừthuếchuyenkỳsaumàcònphảinộplà 50tr đồng. • DN lậplại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánhdấuvàotrạngtháitờkhai: bổ sung lần 1; kêkhailạitấtcảcácchỉtiêu, sốliệukêkhailàsốđãđiềuchỉnh (sốđúng); tiềnthuếphảinộp 50tr (chỉtiêu 40); • LậpBảngiảitrìnhkhaiđiềuchỉnhbổ sung, mẫusố 01/KHBS, chênhlệchtiềnthuếtáchriêngthành 2 dòng: • Giảmsốthuếcònđươc khấutrừlà 100tr đồng; DN khôngphảitínhphạtchậmnộp; • Tăngsốthuếphảinộplà 50tr đông. DN đinộp 50tr đôngvào NSNN vàtínhphạtchậmnộptrên 50tr từngày 21/8-15/10/2011; • DN kếtchuyểnkhaibổ sung điềuchỉnh tăngtiềnthuế GTGT củakỳtrướclà 100tr đôngvàochỉtiêu 37 Tờkhaithuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011) www.gdt.gov.vn

  44. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ • Vídụ 6: • DN lậptờkhaithuế GTGT tháng 7/2011, sốtiềnthuếchưa khấutrừhếttrongkỳ (chỉtiêu 41) là 100tr; DN đãkhaidừngkhấutrừđểđềnghịhoànthuếlà 100tr (chỉtiêu 42) nhưngchưa làmhồ sơhoànthuế; • Ngày 15/10/2011, DN khôngđềnghịhoànnữamàchuyểnkhấutrừtiếp sang kỳsau; • DN lậplại TK thuế GTGT tháng 7/2011, đánhdấuvàotrạngtháitờkhai: bổ sung lần 1; kêkhailạitấtcảcácchỉtiêu, sốliệukêkhailàsốđãđiềuchỉnh (sốđúng); tiềnthuếcònđượckhâustrừlà 100tr (chỉtiêu 41); sốtiềnđềnghịhoànthuế 0 (chỉtiêu 42); sốthuếđượckhấutrừchuyểnkỳsaulà 100tr (chỉtiêu 43); • LậpBảngiảitrìnhkhaiđiềuchỉnhbổ sung, mẫusố 01/KHBS, chênhlệch Tăngsốthuếcònđươc khấutrừlà 100tr đồng; DN khôngphảitínhphạtchậmnộp; • DN kếtchuyểnkhaibổ sung điềuchỉnh tăngtiềnthuế GTGT củakỳtrướclà 100tr đôngvàochỉtiêu 37 Tờkhaithuế GTGT tháng 9/2011 (nộp CQT vào 20/10/2011) www.gdt.gov.vn

  45. Khai thuế TNDN tạm tính • Mẫubiểu: • Tờkhaithuế TNDN tạmtínhmẫusố 01A/TNDN dànhcho NNT khaitheothunhậpthựctếphátsinh; • Tờkhaithuế TNDN tạmtínhmẫusố 01B/TNDN dànhcho NNT khaitheotỷlệ TNCT trêndoanhthu; • Phụlụctínhnộpthuế TNDN củadoanhnghiệpcócáccơsởhạchtoánphụthuộcmẫusố 05/TNDN nếucócáccơsởhạchtoánphụthuộctạicáctỉnh/TP trựcthuộc TW kháctrụsởchính; • DN chỉđượcchọnmộttronghaihìnhthứckêkhaithuế TNDN tạmtínhquývàổnđịnhtrongcảnăm; • Trườnghợp DN nămtrướcbịlỗhoặc DN mớithànhlậpthìkhaithuế TNDN tạmtínhquýtheomẫu 01A/TNDN; www.gdt.gov.vn

  46. Khai thuế TNDN tạm tính • Chuyểnlỗ: • Khaisốlỗđượcchuyểnkhitínhthuế TNDN tạmtínhquý. Sốlỗđượcchuyểnbaogồmsốlỗnhữngnămtrướcchuyển sang vàsốlỗcủacácquýtrướctrongcùngnămtínhthuế; • Chỉđượctínhchuyểnlỗkhikhaithuế TNDN tạmtínhkhikhaithuế TNDN tạmtínhtheomẫusố 01A/TNDN. • Sốthuế TNDN dựkiếnđượcmiễngiảm (chỉtiêu [31] TK 01A, chỉtiêu [30] TK 01B): NNT tựxácđịnhtheocácđiềukiệnưuđãiđượchưởngvàkhaivàochỉtiêunày. • Tỷlệ TNDN chịuthuếtrêndoanhthu (chỉtiêu [24] TK 01B/TNDN): lấytheotỷlệcủanămtrướcliềnkề. Nếucơquanthuếđãthanhtra, kiểmtraxácđịnhthunhậpchịuthuế, doanhthukhácvớisốcủadoanhnghiệpthìxácđịnhtheosốliệukếtluậnthanhtra, kiểmtra. www.gdt.gov.vn

  47. Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN • LậpBảngphânbổnàysaukhiđãtínhvàhoànthànhviệckêkhaithuế TNDN tạmnộptheoTờkhaithuế TNDN tạmtínhmẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN; • Nếucósốthuế TNDN phát sinh tạm nộp thì mới lập Bảng phân bổ. • Bảng phân bổ được gửi cho CQT nơi có trụ sở chính (kèm theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý) và gửi cho CQT nơi có cơ sở phụ thuộc; • Khai chi tiếtcácthông tin doanh nghiệp đối với trụsởchínhvàcáccơsởsảnxuấtphụ thuộc: địa phương, tên, mã số thuế… www.gdt.gov.vn

  48. Khai phụ lục phân bổ thuế TNDN mẫu 05/TNDN • Chỉkhaicácchỉtiêu ở cộtQuýtươngứngvớiTờkhai; • Tỷlệphânbổ: • Làtỷlệ % chi phícủacơsởsảnxuấthạchtoánphụthuộc/tổng chi phícủadoanhnghiệp; • Sốliệuđểxácđịnhtỷlệ chi phí do DN tựxácđịnhcăncứvàoquyếttoánthuế TNDN củanămtrướcliềnkềnămtínhthuế; • Doanhnghiệpđanghoạtđộngcócơsởhạchtoánphụthuộc ở cácđịaphương => sốliệuxácđịnhcăncứvàoquyếttoánthuế TNDN năm 2008 vàtỷlệnàyđượcsửdụngổnđịnhtừnăm 2009 trởđi; • Doanhnghiệpmớithànhlập, cóthayđổi (mởrộng, thuhẹp) cơsởhạchtoánphụthuộc ở cácđịaphươngthìdoanhnghiệpphảitựxácđịnhtỷlệ chi phíchokỳtínhthuếđầutiênvàtínhổnđịnhchocáckỳtiếpsau; • Khiquyếttoánthuế TNDN năm, xácđịnhsốthuếcònphảinộpcũngdựatrêntỷlệphânbổchotrụsởchínhvàcơsởhạchtoánphụthuộc; tínhsốthuếphảinộptrừđisốđãtạmnộpchotừngđịaphương. www.gdt.gov.vn

  49. Khai thuế Tiêu thụ đặc biệt • Mẫubiểuhồsơ: • TờkhaithuếTiêuthụđặcbiệtmẫusố 01/TTĐB; • Bảngkêhóađơnbán HHDV chịuthuế TTĐB mẫusố 01-1/TTĐB; • Bảngkêthuế TTĐB đượckhấutrừ (nếucó) mẫusố 01-2/TTĐB; • ChỉtiêutrênTờkhai: • Bỏcácchỉtiêukêkhaiđiềuchỉnhthuế TTĐB củacácthángtrước (tạimẫu TK cũtheo TT 60); • Mộtsố lưu ý khikêkhaithuế TTĐB: • Chỉtiêu “TênHànghóadịchvụ”- (cột 6) trênBảngkêhóađơn bán HHDV chịuthuế TTĐB làtên HHDV thươngphẩm, ghitheotên HHDV trênhóađơn GTGT bánhàng; Dòngtổngcộngđượctổnghợptheotừngnhómloại HHDV chịuthuếtheoBiểuthuế TTĐB. • Chỉtiêu “Tênhànghóadịchvụ” – (cột 2) trênTờkhaithuếTiêuthụđặcbiệtmẫusố 01/TTĐB ghitheoTênnhómloại HHDV chịuthuếtheoBiểuthuế TTĐB. DN căn cứvàosốliệucủadòngTổngcộngtrênBảngkê 01/1/TTĐB đểkhai chi tiếtchotừngloại HHDV; • Tiềnthuế TTDB củanguyênliệumuavàođượckhấutrừ (cột 7 mục II - Bảngkê 01-2/TTDB) khônglớn hơn sốthuế TTDB chưa đượckhấutrừđến kỳnày (cột 10 mục I - Bảngkê 01-2); www.gdt.gov.vn

  50. Khai thuế tài nguyên • Mẫubiểuhồsơkhaithuế (trừdầuthô, khíthiênnhiên): • Tờkhaithuếtàinguyênmẫusố 01/TAIN; • Khaithuếtàinguyênđốivớitàinguyênkhaithácvàtàinguyênthumua (cơsởthumuanộpthaychotổchức, cánhânkhaithácnhỏ, lẻ) chungmộtmẫutờkhai; • NơinộpTờkhai: • Cơsởkhaithác: NộpchoCụcthuếnơicótàinguyênkhaithác (hoặccơquanquảnlýtrựctiếp); • Cơsởthumuanộpthay: Nộpchocơquanquảnlýtrựctiếpcơsởthumuatàinguyên; www.gdt.gov.vn

More Related