920 likes | 1.18k Views
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Luật số: 14/2008/QH12 , ngày 03/6/2008. Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. NỘI DUNG . Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN Sự cần thiết ban hành luật thuế TNDN
E N D
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPLuật số: 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com
NỘI DUNG • Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN • Sự cần thiết ban hành luật thuế TNDN • Mục tiêu, yêu cầu sửa đổi luật thuế TNDN • Nội dung luật thuế TNDN
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm • Thuế TN là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào TN thực tế của các tổ chức và cá nhân. Thuế TN gồm: thuế TNDN và thuế TNCN. • Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT của cơ sở SX, KD trong kỳ.
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN • 3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội
SỰ CẦN THIẾT • Luật thuế TNDN (01/01/2004) thay thế Luật thuế TNDN (1997). • TNDN góp phần cải thiện môi trường đầu tư, thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý thuế và thực hiện ưu đãi đầu tư; đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt nam • góp phần bảo đảm nguồn thu quan trọng của NSNN: năm 2003: 36.305 tỷ; 2004: 42.798 tỷ ; 2005: 60.153 tỷ ; 2006: 75.256 tỷ, trong đó dầu thô chiếm 50%.
SỰ CẦN THIẾT Những nhược điểm, hạn chế : • 1. Thuế suất 28% chưa thực sự cạnh tranh trong thu hút đầu tư nước ngoài do các nước trong khu vực đã có sự điều chỉnh giảm; • 2. Ưu đãi thuế còn dàn trải, phức tạp, chưa phát huy hiệu quả phân bổ nguồn lực trong đầu tư để đáp ứng yêu cầu về phát triển KT theo vùng và lãnh thổ, nhất là thu hút đầu tư vào các địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn;
SỰ CẦN THIẾT • 3. Căn cứ tính thuế (bao gồm thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ và không được trừ) chưa thực sự minh bạch, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. • 4. Một số nội dung của Luật đã được chuyển sang điều chỉnh tại các Luật khác như Luật quản lý thuế, Luật thuế thu nhập cá nhân.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU • Chương trình cải cách hệ thống thuế đến năm 2010 đã xác định là: “hoàn thiện theo hướng giảm mức TS, giảm diện miễn, giảm thuế; thống nhất mức TS và ưu đãi thuế giữa các thành phần KT để khuyến khích đầu tư và đảm bảo bình đẳng trong cạnh tranh”
MỤC TIÊU, YÊU CẦU • Một là, Tiếp tục tạo môi trường đầu tư và KD thuận lợi, bảo đảm công bằng, bình đẳng trong cạnh tranh; thực hiện giảm mức TS chung để DN có thêm nguồn lực tài chính, tăng tích luỹ, tích tụ đổi mới thiết bị, đẩy mạnh đầu tư phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh.
MỤC TIÊU, YÊU CẦU • Hai là, Cải cách ưu đãi thuế nhằm chuyển biến trong phân bổ nguồn lực, khuyến khích và thu hút đầu tư có chọn lọc để PT các vùng có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn và một số ít ngành, lĩnh vực quan trọng theo CS phát triển của Nhà nước, thu hẹp diện ưu đãi theo ngành, lĩnh vực. • Ba là, Tuy có tác động giảm thu NSNN trong vài năm đầu nhưng phải đảm bảo ổn định và tăng trưởng nguồn thu NSNN trong trung và dài hạn.
NỘI DUNG LUẬT • Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008, gồm 20 Điều: Chương I: những quy định chung( 5 Điều) Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế (7 Điều) Chương III:Ưu đãi thuế TNDN (6 Điều) Chương IV : Điều khoản thi hành( 2 Điều) • NGHỊ ĐỊNH SỐ 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11 /12/08 • THÔNG TƯ Số: 130 /2008/TT-BTC NGÀY 26/12/08 • THÔNG TƯ Số: 134 /2008/TT-BTC NGÀY 31/12/08
1. Người nộp thuế: • 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN;
1. Người nộp thuế c. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của PL Việt Nam; đ. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.
2. Người nộp thuế • 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN: a) DN được thành lập theo quy định của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
2. Người nộp thuế c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam
2. Người nộp thuế • 3. Cơ sở thường trú của DN nước ngoàilà cơ sở KD mà thông qua đó, DN nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm: a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;
2. Người nộp thuế c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý chodoanh nghiệpnước ngoài; đ) Đạidiệntại VN trong các trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên DN nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết HĐ đứng tên DN nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại Việt Nam;
3. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế • 1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ và TN khác. • 2. Thu nhập khác: - TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất ĐS; - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; - TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS;
3. Thu nhập chịu thuế 2. Thu nhập khác (tiếp) - thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; - hoàn nhập các khoản dự phòng; - thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - khoản thu nhập từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ hoạt động SX, KD ở ngoài Việt Nam.
4.Thu nhập miễn thuế • 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã. • 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
4.Thu nhập miễn thuế • 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam ( tối đa miễn 1 năm) • Điều kiện: - Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học; - Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận;
4.Thu nhập miễn thuế • 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% trở lên • điều kiệnđối với DN có sử dụng LĐ : 1. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người khuyết tật. 2. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan. 3. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
4.Thu nhập miễn thuế • 5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tỷ lệ Đáp ứng đủ các điều kiện: - Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của các văn bản hướng dẫn về dạy nghề. - Có danh sách các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội
4.Thu nhập miễn thuế • 6. TN được chia từ HĐ góp vốn, liên doanh, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định.(kể cả trường hợp bên nhận vốn được miễn thuế) • 7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại Việt Nam.
5. Kỳ tính thuế • 1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh • 2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS: - DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; - DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN
6. Căn cứ tính thuế: • Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất
7. Xác định TN tính thuế • 1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. • 2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài Việt Nam. • 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
8. Doanh thu • Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ.
8. Doanh thu • Thời điểm xác định DT: - Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
9. Các khoản chi phíđược trừ • 1. DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN; b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL.
10. Chi phí không được trừ 1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ hoá đơn chứng từ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
10. Chi phí không được trừ 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật: - TSCĐ K sử dụng cho KD - TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi - Khấu hao vượt mức; GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ (xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống - 1/1/09); du thuyền, máy bay K sử dụng KD - TSCĐ Khấu hao hết
10. Chi phí không được trừ 3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt định mức tiêu hao do DN xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá TT xuất kho; Thời hạn TB điều chỉnh - thời hạn nộp tờ khai QT thuế Chi phí của DN mua hàng hoá, DV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán
10. Chi phí không được trừ 4. Tiền lương, tiền công: - TL, TC của chủ DN tư nhân; - Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; - Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo qui định của PL; Chi trang phục bằng tiền trên 1tr, hiện vật trên 1,5 tr. - lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện (trong 90 ngày sau kết thúc năm);
10. Chi phí không được trừ 5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 6. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. 7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; 8. Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và nước ngoài (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của BTC đối với cán bộ công chức, viên chức NN.
10. Chi phí không được trừ 9. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định; 10. Phần chi vượt mức theo quy định của PL: về trích lập dự phòng:giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư TC, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp; vềtrợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động
10. Chi phí không được trừ 11. Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội. 12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ
10. Chi phí không được trừ 13.Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; 14. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu
10. Chi phí không được trừ 15. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. Các khoản trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ sở KD được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này.
10. Chi phí không được trừ 16. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. • a) Các khoản chi thêm cho LĐnữ được tính vào CP: - Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí; chênh lệch TL ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học). - TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo -DN - Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.
10. Chi phí không được trừ - Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sau khi sinh con lần 1 - 2. - Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú) • b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
10. Chi phí không được trừ 17.Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. • Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân bổ dần nhưng không quá 3 năm. • Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng không quá 3 năm.
10. Chi phí không được trừ 18. Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10% tổng số chi được trừ; • đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập. • Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm 21; đối với HĐ T.mại: không bao gồm giá mua của HH bán ra;
10. Chi phí không được trừ • 19. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh
10. Chi phí không được trừ • 20. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chi từ thiện; chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.
10. Chi phí không được trừ 21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.(chứng từ là các bảng kê 03/TNDN: GD;04/TNDN:Ytế; 05/TNDN: Hậu quả thiên tai; 06/TNDN: làm nhà tình nghĩa)
10. Chi phí không được trừ 22. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; 23. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác 24. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN;
11. Xác định TNTT chuyển nhượng vốn, CK • 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế - Thu nhập từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp). • - Thu nhập từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ CN một phần hoặc toàn bộ số CK của CK đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC, cá nhân khác. • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
11. Xác định TNTT chuyển nhượng vốn, CK • 2. TNTT chuyển nhượng vốn = Giá chuyển nhượng-Giá mua của phần vốn chuyển nhượng-Chi phí chuyển nhượng: - Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.