1 / 20

Chương 3

Chương 3. DÂY TRONG CCN. Khái niệm chung. Là chi tiết ”mềm” liên kết bộ phận mang tải và tang hoặc các ròng rọc Trong CCN sử dụng 2 loại dây chính: Cáp thép bện – bện từ các sợi thép có giới hạn bền cao qua 2 thao tác bện.

lave
Download Presentation

Chương 3

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 3 DÂY TRONG CCN

  2. Khái niệm chung • Là chi tiết ”mềm” liên kết bộ phận mang tải và tang hoặc các ròng rọc • Trong CCN sử dụng 2 loại dây chính: • Cáp thép bện – bện từ các sợi thép có giới hạn bền cao qua 2 thao tác bện. • Xích – thường chỉ sử dụng 2 loại: xích hàn tinh mắt ngắn và xích tấm.

  3. 3.1. Cáp thép bệnCấu tạo • Các sợi thép có độ bền cao σb = 1400 – 2000 MPa (do thao tác tuốt sợi) bện với nhau thành tao. • Các tạo bện với nhau quanh lõi thành cáp. • Các sợi con có thể cùng hoặc khác đường kính. • Lõi cáp có thể là đay, thép hoặc sợi tổng hợp. Một số loại cáp khác

  4. Phân loại và ký hiệu cáp • Cáp bện xuôi và cáp bện chéo (cáp chống xoắn). • Theo dạng tiếp xúc giữa các sợi con: tiếp xúc đường hoặc tiếp xúc điểm. • Ký hiệu cáp thường có dạng như sau: ЛK-P, 6x19 với ý nghĩa: ЛK-P - loại cáp tiếp xúc đường 6x19 - 6 tao, mỗi tao 19 sợi con. Cáp bện xuôi Cáp bện chéo

  5. Tính toán chọn cáp • Nhằm đảm bảo độ bền lâu cho cáp. Độ bền lâu của cáp phụ thuộc 2 yếu tố: Smax và tỷ số dc / Do • Tính theo phương pháp thực dụng, quy định bởi tiêu chuẩn. Cáp được chọn cần đảm bảo hệ số an toàn: Zp = Sđ / Smax  Zp,min Zp,min – tra bảng theo CĐLV M1---M8 xem TCVN 5864-1995 • Lưu ý: * Với thiết bị chở người Zp,min = 9 * Với thang máy chở người Zp,min = 16 hoặc 12 tuỳ số dây độc lập treo cabin là 2 hay lớn hơn 2 

  6. 1 >5dc 2 3 Trục cố định Vòng lót cáp a) Cố định bằng khóa cáp 1 - Vòng lót cáp 2 - Cáp 3 - Khoá cáp (số lượng tối thiểu 3) 1 2 3 >20.dc b) Cố định bằng cách bện cáp 1 – Vòng lót cáp 2 – Cáp 3 – Dây chống rối Cố định đầu cáp • Cần tạo khuyên ở đầu cáp, sau đó khuyên này sẽ được liên kết với trục cố định. • Để tránh cáp chà sát với trục cố định, cáp được đặt trong lót cáp. • Phương pháp khác…

  7. 1 2 3 1 2 3 d) Cố định bằng ống côn 1. Cáp 2. Ống côn 3. Kim loại nóng chảy (đổ đầy) c) Cố định bằng khóa chêm 1 - Cáp 2 - Ống chêm 3 - Chêm Cố định đầu cáp… • Chi tiết ống côn hoặc ống chêm bằng thép đúc, một đầu gia công sẵn lỗ để liên kết với trục cố định cáp.

  8. Các chú ý khi sử dụng cáp  • Cáp phải có chứng chỉ. • Dây cáp phải là một đoạn nguyên. • Bôi trơn cáp thường xuyên từ ngoài bằng mỡ chuyên dùng. • Theo dõi cáp và thay cáp mới khi cáp mòn giảm đường kính 10%, đứt 1 tao hoặc số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn giá trị cho phép (TCVN 5744-1993). • Tránh cáp chà sát với nhau và với các bộ phận khác.

  9. B d t t t t Tấm có dạng hoặc dạng 3.2. Xích hàn và xích tấmCấu tạo • Xích hàn: sử dụng loại xích mắt ngắn: t≈2,6d; B≈3,5d. Loại thô dùng cuốn vào tang trơn, còn loại tinh ăn khớp với đĩa xích. • Xích tấm: có cấu tạo gần như xích truyền động nhưng các má xích lắp trực tiếp lên chốt, không qua bản lề.

  10. Tính toán chọn xích • Tương tự cáp thép, xích được tính theo phương pháp thực dụng, quy định bởi tiêu chuẩn. Xích được chọn cần đảm bảo hệ số an toàn: Zp = Sđ / Smax  Zp,min Zp,min – tra bảng tùy theo cách dẫn động CCN. xem TCVN 5864-1995

  11.  Nhẹ  Mềm  Êm => vận tốc bất kỳ  Độ bền lâu tương đối lớn  Làm việc an toàn (phá hủy được báo trước qua số sợi đứt => không đứt đột ngột) Yêu cầu đường kính tang hoặc ròng rọc lớn  Phạm vi sử dụng: Đa số các trường hợp 3.3. So sánh cáp và xích Cáp Xích Nặng  Mềm Va đập, ồn => vận tốc thấp  Độ bền lâu tương đối lớn  Kém an toàn (mức phá hủy không được báo trước => nguy cơ đứt đột ngột)  Không yêu cầu đường kính tang và ròng rọc lớn  Phạm vi sử dụng: Khi vận tốc thấp, yêu cầu nhỏ gọn hoặc môi trường nhiệt độ cao

  12. 3.4. Các bước tính chọn cáp và xích • Chọn loại cáp và cấp độ bền thích hợp hoặc xích. • Tính lực căng dây lớn nhất Smax. • Từ CĐLV đã cho, tra bảng (tiêu chuẩn) được Zp,min. • Tính lực kéo đứt yêu cầu: Sđ,yc = Smax . Zp,min • Tra bảng chọn cáp (hoặc xích) có đường kính (hoặc bước) thích hợp sao cho: Sđ,bảng  Sđ,yc

  13. Tóm tắt • Cấu tạo chung, phân loại cáp thép bện • Sợi thép, tao, lõi… Cáp bện xuôi và cáp bện chéo • Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bền lâu của cáp • Các chú ý khi sử dụng cáp thép bện • Phương pháp tính chọn cáp và xích • Mục đích và phương pháp tính • Ý nghĩa của hệ số an toàn • So sánh cáp và xích next…

  14. Giá trị tối thiểu của Zp đối với cáp và xích tải (TCVN 5864-1995)  Back

  15. Số sợi đứt cho phép trên 1 bước bệnTCVN 5744-1993  Back

  16. Lift Rope 8x19+1 (KONE)cấp độ bền 1600(inner)/1300(outer) MPa More…  End 

  17. Cáp thép ЛК-Р, 6x19+1 (GOST 2688-80) More…  End 

  18. Cáp thép ЛК-O,6x19+1 (GOST 3077-80) More…  End 

  19. Cáp thép ЛК-3,6x25+1 (GOST 7665-80)  End

  20. Xích hàn – xích chính xác (GOST 2319-70)  End

More Related